CHƯƠNG TRÌNH

HỒ SƠ XIN VISA DU LỊCH HÀN QUỐC

Hồ sơ đóng vai trò vô cùng quan trọng và là căn cứ quyết định xem Đại sứ quán có nên cấp visa Hàn Quốc cho bạn hay không. Vì vậy, chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và đảm bảo chính xác là điều cần thiết và nên được bạn ưu tiên.

Dưới đây là trọn bộ hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc đã tổng hợp cho bạn tham khảo:

HỒ SƠ VISA DU LỊCH (C-3-9)

A – Trường hợp công ty du lịch xin visa

Công ty du lịch cần chuẩn bị:

1. Danh sách người đăng ký xin cấp thị thực (Có đóng dấu công ty)

2. CMND/CCCD của nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm Giấy ủy quyền của công ty)

Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị:

1. Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (không cần dịch thuật công chứng, còn thời hạn trên 06 tháng)

2. Bản sao CMND/CCCD (không cần dịch thuật công chứng)

3. Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh)

4. Lịch trình du lịch (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không cần công chứng)

5. Giấy đăng ký kết hôn

6. Giấy khai sinh các con

7. Booking khách sạn, xác nhận vé máy bay khứ hồi

8. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:

  • Trường hợp là người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc. Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc).
  • Trường hợp kinh doanh tư nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất (không cần dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là học sinh: Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/sinh viên.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh hoặc trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi:
    • Giấy đồng ý của bố mẹ đi du lịch 1 mình (cần xác nhận tại chính quyền địa phương)
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp nếu người đăng ký xin cấp thị thực là sinh viên trên 18 tuổi nhưng phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là người về hưu: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
  • Trường hợp làm công việc tự do: Sơ yếu lý lịch có xác nhận nêu rõ công việc

9. Hồ sơ chứng minh tài chính:

  • Trường hợp là Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
  • Trường hợp còn lại: Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (được xác nhận trong vòng 02 tuần gần nhất) có tổng số tiền trên 5000 đô la Mỹ( khoảng trên 110.000.000 VND) với kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi hoặc người trên 18 tuổi nhưng là sinh viên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy bảo lãnh tài chính 
    • Hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ: Sổ tiết kiệm kỳ hạn trên 1 tháng tối thiểu 110.000.000 VND; xác nhận số dư; sao kê
    • Giấy tờ công việc, sổ đỏ của bố mẹ
  • Trường hợp làm công việc tự do: Giấy tờ chứng minh thu nhập
  • Có thể nộp thêm sổ đỏ, giấy đăng ký xe ô tô, hợp đồng mua bán nhà đất, xác nhận hạn mức thẻ tín dụng, hợp đồng cho thuê nhà,…

B – Trường hợp cá nhân tự xin visa: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo mục “Người đăng ký xin visa chuẩn bị” ở trên

HỒ SƠ VISA DU LỊCH ĐẠI ĐÔ THỊ (C-3-91)

(Điều kiện: Đương đơn có hộ khẩu trên 1 năm ở các thành phố lớn: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng)

A – Trường hợp công ty du lịch xin visa 

Công ty du lịch cần chuẩn bị:

1. Danh sách người đăng ký xin cấp thị thực (Có đóng dấu công ty)

2. CMND/CCCD của nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm Giấy ủy quyền của công ty)

Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị:

1. Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (không cần dịch thuật công chứng, còn thời hạn trên 06 tháng)

2. Bản sao CMND/CCCD (không cần dịch thuật công chứng)

3. Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh)

4. Bản gốc và bản dịch công chứng Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07 do cơ quan công an phường xã cấp).

  • Thường trú tại Hà Nội trên 1 năm ( ghi ở mục số 8 trên mẫu CT07)
  • Chỉ công nhận giấy xác nhận tất cả nội dung bao gồm cả ngày cấp in từ trên hệ thống (giấy xác nhận ghi chép bằng tay không được công nhận là giấy xác nhận có hiệu lực).
  • Cần ghi thông tin thành viên khác trong hộ gia đình ở mục số 7 trên mẫu CT07.
  • Trường hợp còn lưu giữ bản gốc sổ hộ khẩu, khuyến khích nộp hồ sơ cùng bản gốc và bản photo sổ hộ khẩu (tuy nhiên đây không phải là điều kiện bắt buộc, chỉ nộp bản photo không cần dịch thuật công chứng).

5. Giấy đăng ký kết hôn

6. Giấy khai sinh các con

7. Thông tin của vợ/ chồng:

  • Trường hợp ly hôn: kèm theo phán quyết ly hôn (dịch thuật công chứng 3 tháng gần nhất)
  • Trường hợp kết hôn: kèm theo đăng ký kết hôn (dịch thuật công chứng 3 tháng gần nhất)
  • Trường hợp đương đơn trên 70 tuổi: nếu không còn giữ giấy tờ thì có thể không bắt buộc

8. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:

  • Trường hợp là người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc. Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc).
  • Trường hợp kinh doanh tư nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất (không cần dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là học sinh: Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/sinh viên.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh hoặc trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi:
    • Giấy đồng ý của bố mẹ đi du lịch 1 mình (cần xác nhận tại chính quyền địa phương)
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp nếu người đăng ký xin cấp thị thực là sinh viên trên 18 tuổi nhưng phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là người về hưu: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
  • Trường hợp làm công việc tự do: Sơ yếu lý lịch có xác nhận nêu rõ công việc

9. Hồ sơ chứng minh tài chính:

  • Trường hợp là Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
  • Trường hợp còn lại: Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (được xác nhận trong vòng 02 tuần gần nhất) có tổng số tiền trên 5000 đô la Mỹ (khoảng trên 110.000.000 VND) với kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi hoặc người trên 18 tuổi nhưng là sinh viên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy bảo lãnh tài chính 
    • Hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ: Sổ tiết kiệm kỳ hạn trên 1 tháng tối thiểu 110.000.000 VND; xác nhận số dư; sao kê
    • Giấy tờ công việc, sổ đỏ của bố mẹ
  • Trường hợp làm công việc tự do: Giấy tờ chứng minh thu nhập
  • Có thể nộp thêm sổ đỏ, giấy đăng ký xe ô tô, hợp đồng mua bán nhà đất, xác nhận hạn mức thẻ tín dụng, hợp đồng cho thuê nhà,…

B – Trường hợp cá nhân tự xin visa: Chuẩn bị giấy tờ theo danh mục “Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị” ở trên

***Đặc biệt liên quan đến việc sửa đổi『Luật cư trú 』Việt Nam, khi đăng ký nộp hồ sơ xin visa đại đô thị (C-3-91) cần phải nộp mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) còn hiệu lực. Do đó khi đăng ký hồ sơ, vui lòng tham khảo kỹ file đính kèm và chuẩn bị hồ sơ. 

Lưu ý chung:

  • Đối với tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam chuẩn bị đều cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Trong trường hợp đó là giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sổ hộ khẩu, sổ đỏ, giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, sổ tiết kiệm,…) thì cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước..
  • Tất cả các loại giấy tờ nộp xin visa phải là khổ giấy A4.

 

CHÍNH SÁCH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
LỊCH KHỞI HÀNH
CHÍNH SÁCH HỦY ĐỔI
Đặt Dịch vụ
  • Loại khách
  • Số người
  • Đơn giá
  • Tổng giá
Tổng tiền
VISA DU LỊCH HÀN QUỐC

VISA DU LỊCH HÀN QUỐC

Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
In chương trình tour In chương trình tour
Hành trình: Tour Code - ChauA-VisaHanQuoc
Đăng nhập
Đăng ký
Hotline:
x